[Hội nghị tim mạch VIII] Siêu âm Doppler tim đánh giá chức năng tâm thu thất trái – Bs. Nguyễn Tuấn Hải viện tim Bạch Mai

CÁC THÔNG SỐ SIÊU ÂM DOPPLER CHÍNH

  • Chỉ số co ngắn sợi cơ: % D (TM)
  • Phân số tống máu: EF (Teicholz:TM, Simpson: 2D)
  • Cung lượng tim: CO, CI (Doppler)
  • Tốc độ tăng áp lực thất trái tối đa: dP/dt ( 2D/Doppler)
  • Chỉ số chức năng thất trái toàn bộ: Chỉ số Tei (Doppler)
  • Vận tốc tối đa vòng van hai lá trong thì tâm thu: Sa (Doppler mô)
    Sự dịch chuyển vòng van hai lá tối đa trong thì tâm thu: MAPSE (TM/Doppler)

CHỈ SỐ CO NGẮN SỢI CƠ

Bình thường: 34,7 ± 6,3 %
Giảm: %D < 25 %
Tăng (cường động): % D > 45%

Ưu điểm: Đơn giản, giá trị tương đương EF
Nhược điểm: Chỉ đánh giá được vùng đáy của thất trái

PHÂN SỐ TỐNG MÁU

Phương pháp đo:

– Teicholz

– Simpson:

    • 4 buồng
    • 2 buồng

Nhược điểm: EF bị ảnh hưởng nhiều bởi hậu gánh thất trái

CUNG LƯỢNG TIM

Đánh giá cung lượng tim và chỉ số tim dựa vào dòng chảy qua van động mạch chủ:

CO = QAo = VTIĐMC X (d/2)2 x 3,14 x tần số tim

CI = CO/BSA

VTIĐMC = tích phân vận tốc dòng chảy qua van ĐMC theo thời gian (cm)

d = đường kính đường ra thất trái (cm)

BSA = diện tích da (m2)

Giá trị bình thường:

CO = 4 – 5 l/phút

CI = 2,6 – 4,2 l/ph/m2

TỐC ĐỘ TĂNG ÁP LỰC THẤT TRÁI TỐI ĐA

Chỉ số dP/dt :

– Độc lập với hậu gánh thất trái

– Phụ thuộc vào tiền gánh và sự co bóp cơ thất trái

Cách đo dp/dt :

– Đo phổ Doppler liên tục của dòng hở hai lá

– Phương pháp Bargiggio :

• Lấy 2 vị trí ở thời điểm 1 m/s và 3 m/s để tính dp (mmHg).

• dt là khoảng thời gian ở hai thời điểm đó (giây)

Bình thường: dp/dt > 1000 mmHg/s
Bệnh lý: dp/dt < 600 mmHg/s

CHỈ SỐ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI

Chỉ số Tei thất trái:

– Độc lập với tần số tim và hình thể tâm thất
– Đánh giá chức năng toàn bộ thất trái

Cách đo chỉ số Tei thất trái:

– Trên mặt cắt 5 buồng từ mỏm, sử dụng Doppler xung đo dòng chảy qua van hai lá và qua van ĐMC.

VẬN TỐC TÂM THU TỐI ĐA QUA VÒNG VAN HAI LÁ

Sóng Sa :
– Tương ứng với vận tốc dịch chuyển vòng van hai lá hướng về phía mỏm thất trái trong thì tâm thu.
– Phản ánh chức năng tâm thu thất trái ‘theo chiều dọc’.

Cách đo :
– Trên siêu âm Doppler mô xung (TDI)
– Mặt cắt 2 buồng và 4 buồng từ mỏm tim: 4 điểm
Giá trị bình thường trung bình: 10,3 + 1,4 cm/s
Giá trị bệnh lý: Sa < 8 cm/s (tương đương với EF < 50 %)

DỊCH CHUYỂN VÒNG VAN HAI LÁ TỐI ĐA TRONG THÌ TÂM THU

MAPSE : Mitral Annulus Plane Systolic Excursion

– Tương ứng với sự dịch chuyển vòng van hai lá về phía mỏm của tim trong thì tâm thu.

– Phản ánh chức năng tâm thu toàn bộ của thất trái.

Cách đo:

– Đo ở mặt cắt 2 buồng hoặc 4 buồng từ mỏm tim

– Đo trên siêu âm TM mô màu

Giá trị bình thường: MAPSE > 15 mm
Giá trị bệnh lý: MAPSE < 10 mm (EF < 50%)

CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG TỪNG VÙNG THẤT TRÁI

TISSUE TRACKING

Đánh giá vận động vùng cơ tim dựa trên vận tốc của mô cơ tim, được mã hoá màu tự động.

TISSUE SYNCHRONIZATION IMAGING

Sử dụng các dữ liệu về vận tốc mô cơ tim để mã hoá màu dựa vào thời gian đạt vận tốc tối đa của từng vùng cơ tim (Ts) Những vùng đạt vận tốc tối đa bình thường: màu xanh lục. Những vùng đạt vận tốc tối đa muộn: màu đỏ hoặc da cam.

SPECKLE TRACKING IMAGING

Tính toán liên tục sự biến đổi hình dạng của vùng cơ tim theo chu chuyển tim,

Biểu diễn được vận tốc mô cơ tim, sức căng cơ tim, tốc độ căng cơ tim dưới dạng các đường cong.

Đánh giá chức năng vùng cơ tim lúc nghỉ, lúc gắng sức, chẩn đoán thiếu máu cơ tim, chẩn đoán cơ tim sống sau NMCT.

RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI

Chỉ số co ngắn sợi cơ: % D < 25%

Phân số tống máu: EF < 55%

Cung lượng tim: CI < 2,6 l/ph/m2

Tốc độ tăng áp lực thất trái tối đa: dP/dt < 600 mmHg/s

Chỉ số chức năng thất trái toàn bộ: Chỉ số Tei > 0,47

Vận tốc tối đa vòng van hai lá trong thì tâm thu: Sa < 8 cm/s

Sự dịch chuyển vòng van hai lá tối đa trong thì tâm thu:

MAPSE < 10 mm

Các thông số siêu âm Doppler mới.

Post Comment