Quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn phim đúng và giải phẫu X-Quang khớp vai thẳng

Khớp vai là một khớp nối giữa ổ chảo xương vai và chỏm xương cánh tay. Khớp vai nấp dưới vòm đòn cùng vai.
Mặt khớp được tạo bởi:
– Chỏm xương cánh tay
– Ổ chảo xương cánh tay
– Sụn viền bám vào xung quanh ổ chảo. Sụn viền làm cho ổ chảo sâu, rộng thêm để tăng diện tích tiếp xúc chỏm xương cánh tay.
Ngoài ra, khớp vai được tăng cường bởi bao khớp bọc xung quanh ổ chảo và các loại dây chằng.
Như vậy, khớp vai có thể bị chấn thương gây rách bao khớp và giãn dây chằng.

Một số phương pháp chụp X-Quang khớp vai:
– Chụp X-Quang khớp vai thẳng tuyệt đối với tư thế tay trung gian – xoay trong – xoay ngoài
– Chụp x-quang khớp vai thẳng chếch đầu chân (tư thế Garth – apical view)
– Chụp khớp vai nghiêng đánh giá mỏm cùng vai (tư thế Lamy): dựa theo phân loại của Bigliani (Bigliani’s classification of acromion)
– Tư thế Bernageau
– Tư thế nghiêng qua hố nách

1. KỸ THUẬT CHỤP KHỚP VAI THẲNG

– Phim đặt trên bàn chụp
– Bệnh nhân nằm ngửa trên bàn chụp. Có thể chụp ở tư thế đứng nếu bệnh nhân gãy tay hoặc chấn thương không thể nằm.
– Điều chỉnh mặt sau vai bên chụp càng sát phim càng tốt. Tay bên cần chụp duỗi hoặc gấp nhẹ vào bụng.
– Vai bên đối hơi chếch tạo cho lưng với tấm kỹ thuật số một góc 35 – 40 độ.
– Tia trung tâm vuông góc với tấm kỹ thuật số, khu trú tia trung tâm vào điểm dưới mỏm quạ một khoát tay.
– Khoảng cách bóng 1m.
– Chụp lúc bệnh nhân nín thở. Hướng dẫn bệnh nhân giữ nguyên tư thế, không cử dộng trong quá trình chụp

2. TIÊU CHUẨN PHIM X-QUANG KHỚP VAI THẲNG

– Khớp vai vào giữa phim.
– Mỏm cùng vai và khớp cùng đòn trùng lên nhau. Nhìn rõ khoảng cách mỏm cùng vai và chỏm xương cánh tay. Trong trường hợp chấn thương thì có thể thay đổi để nhìn rõ khớp cùng vai đòn.
– Bờ trước và sau ổ chảo trùng lên nhau để nhìn rõ khe khớp
– Phim có độ nét, độ tương phản rõ ràng
– Phim có tên tuổi, dấu trái phải, ngày tháng chụp.

3. GIẢI PHẪU X-QUANG KHỚP VAI THẲNG

Giải phẫu X-Quang khớp vai
1 – Cổ phẫu thuật
2 – Khe khớp
3 – Chỏm xương cánh tay
4 – Cổ giải phẫu
5 – Mấu chuyển lớn
6 – Bờ ngoài xương bả vai
7 – Mỏm quạ
8 – Khuyết trên (khuyết quạ)
9 – Xương đòn
10 – Mỏm cùng vai
11 – Bờ trước và bờ sau ổ chảo
12 – Mấu chuyển nhỏ
13 – Gai vai
14 – Xương cánh tay

4. TÀI LIỆU THAM KHẢO

(1) Phạm Minh Thông và cs. Kỹ thuật chụp X-Quang dành cho kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh. NXB Y học, 2007

(2) Bùi Văn Giang. Bài giảng online, lưu hành nội bộ.

(3) Bộ Y tế. Giải phẫu X-Quang – sách đào tạo cử nhân kỹ thuật y học. NXB Y học 2007.

(4) Frank H. Netter, MD. Atlas giải phẫu người. NXB Y học 2007

(5) Bộ Y tế. Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp. Ban hành kèm theo Quyết định số:25/QĐ-BYT ngày03 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Post Comment