1. Tầm soát ung thư gan nguyên phát: AFP, AFPL3/AFP.
2. Tầm soát ung thư phổi: CYFRA, NSE, CEA, PRO GRP, SCC.
3. Tầm soát ung thư tiêu hóa chung: CEA.
4. Tầm soát ung thư tụy, đường mật: CA 199.
5. Tầm soát ung thư dạ dày, đại- trực tràng: CA 72-4, CEA, PEPSINOGEN I và II, CA 19-9.
6. Tầm soát ung thư vòm họng, thực quản và ung thư tế bào vảy khác (cổ tử cung): SCC, CEA. CA 15-3.
7. Tầm soát ung thư tử cung – buồng trứng: CA 12-5, HE4, SCC, chỉ số ROMA, CA 72-4.
8. Tầm soát ung thư vú: CA 15-3, CEA.
9. Tầm soát ung thư tuyến tiền liệt: PSA và Free-PSA.
10. Tầm soát ung thư tuyến giáp: Calcitonin, TG, Anti TG, TPO, Anti TPO, Anti TRAb.
11. Tầm soát ung thư xương: ALP, β-CrossLaps.
12. Tầm soát ung thư tuyến yên: Các hormon tuyến yên sản xuất (ACTH, PRL, GH, LH, ADH, TSH…) các hormon này có thể cao hoặc thấp quá mức.
13. Tầm soát ung thư máu: tổng phân tích máu, huyết đồ, …
14. Tầm soát ung thư màng đệm hoặc tinh hoàn: beta-hCG (Beta-Human Chorionic Gonadotropin).
15. Tầm soát đa u tủy xương: b2 Microglobulin.