[Hội nghị tim mạch VIII] Siêu âm Doppler tim đánh giá chức năng tâm trương thất trái – Bs. Nguyễn Tuấn Hải viện tim Bạch Mai

CÁC THÔNG SỐ SIÊU ÂM DOPPLER CHÍNH

  • Các thông số về dòng chảy qua van hai lá (Doppler xung):
  • Chỉ số E/A
  • Thời gian giảm tốc sóng E: DT
  • Thời gian sóng A: dAm
  • Thời gian giãn đồng thể tích (Doppler xung)
  • Các thông số về dòng chảy qua van ĐMP: S/D, VAp, dAp
  • Vận tốc lan truyền của dòng đổ đầy qua van hai lá: Vp
  • Vận tốc dịch chuyển tối đa của vòng van hai lá đầu thì tâm trương: Ea (Doppler mô)

DÒNG CHẢY QUA VAN HAI LÁ

Cách ghi:

– Mặt cắt 4 buồng từ mỏm tim

– Sử dụng Doppler xung với cửa sổ Doppler:

+ mở rộng khoảng 4 mm

+ đặt ở đầu mút của van hai lá

Hình thái: Phổ Doppler (+) có dạng 2 pha:

– sóng E : đổ đầy thất trái đầu tâm trương (0,6-1,3 m/s)

– song A : đổ đầy thất trái cuối tâm trương

Các thông số phân tích:

– Tỷ lệ E/A (bình thường: 1-2)

– Thời gian giảm tốc sóng E (DT) đánh giá sự cân bằng áp lực thất và nhĩ trái (bình thường: 150-220 ms)

– Thời gian kéo dài sóng A (dAm) phản ánh thời gian làm rỗng nhĩ trái (bình thường dAm > dAp)

Những yếu tố gây ảnh hưởng: tuổi, các điều kiện tải, sự co bóp, khả năng thư giãn và đàn hồi của thất trái, tần số tim, diện tích van hai lá, máy tạo nhịp, bloc nhánh trái.

Biến đổi theo tuổi: những biến đổi sinh lý khi

  • Giảm E tăng A
  • Tăng DT tức là Giảm thư giãn thất trái
  • Tăng thời gian giãn đồng thể tích

Chú ý:

  • Dạng bình thường ở người cao tuổi: có thể là giả bình thường!
  • Nhịp tim nhanh: sóng E và sóng A hợp nhất
  • Rung nhĩ: không còn sóng A

THỜI GIAN GIÃN ĐỒNG THỂ TÍCH

Cách ghi:

– Mặt cắt 5 buồng từ mỏm tim

– Đo trên Doppler xung hoặc liên tục, với cửa sổ Doppler:

  • Mở rộng khoảng 4 mm
  • Vị trí giữa buồng nhận và đường ra thất trái

Cách đo:

– Khoảng cách giữa điểm clic đóng van ĐMC và thời điểm bắt đầu sóng E.

– Không đo được nếu BN rung nhĩ.

  • Giá trị bình thường: 60 – 90 ms
  • Yếu tố ảnh hưởng: tuổi, điều kiện tải, sự thư giãn và đàn hồi thất trái, hô hấp.

DÒNG CHẢY QUA TĨNH MẠCH PHỔI

Cách ghi:

– Mặt cắt 4 buồng từ mỏm tim: Doppler màu.

– Doppler xung với cửa sổ Doppler:

  • Mở rộng khoảng 2-4 mm
  • Đặt phía trong TM phổi trên phải ở vị trí 1 – 2 cm trước khi đổ vào nhĩ trái.
  • Để chế độ gain và filter tối thiểu
  • Vận tốc = 100 mm/s
  • Đo ở cuối thì thở ra. Lấy trung bình nhiều lần đo

– Hình thái:

  • Sóng S tâm thu, dương (thư giãn nhĩ trái)
  • Sóng D đầu tam trương, dương (độ đàn hồi nhĩ trái và thất trái)
  • Sóng A cuối tâm trương (tâm nhĩ thu, độ đàn hồi thất trái)
  • Bình thường: S ~ 55 cm/s, D ~ 40 cm/s, A (Ap)~ 25 cm/s , dAp < dAm

VẬN TỐC LAN TRUYỀN CỦA DÒNG ĐỔ ĐẦY QUA VAN HAI LÁ

– Giá trị: phản ánh sự đổ đầy thất trái trong đầu thì tâm trương

– Cách ghi:Mặt cắt 4 buồng từ mỏm, đặt Doppler màu:

  • Phổ màu của dòng chảy qua van hai lá lấy tới tận mỏm
  • Đường 0 của bậc thang vận tốc dịch lên cao (ngưỡng aliasing 30-40 cm/sec)
  • Đặt tia tới của TM màu song song nhất có thể với dòng chảy qua van hai lá
  • Điều chỉnh vận tốc dòng TM màu được rõ nhất.
  • Bình thường: Vp < 45 cm/s

DOPPLER MÔ QUA VAN HAI LÁ

Giá trị bình thường:

  • Sóng Sa : 9,7 ± 1,9 cm/s
  • Sóng Ea : 16 ± 3,7 cm/s
  • Sóng Aa : 10,9 ± 2 cm/s

Các thông số khác:

  • Tỷ lệ Ea/Aa (BT 1,51 ± 0,47)
  • Tỷ lệ Em/Ea (BT < 8)
  • Tỷ lệ Em/Vp (BT < 1,5)

NHỮNG THÔNG SỐ CHỈ RA TÌNH TRẠNG TĂNG ÁP LỰC ĐỔ ĐẦY THẤT TRÁI

Dòng chảy qua van hai lá:

  • E/A > 2 (BT >1)
  • DT < 130 ms (BT > 150 ms)

Dòng chảy qua tĩnh mạch phổi:

  • dAp – dAm > 20 ms (BT < 0)

Vận tốc lan truyền dòng đổ đầy qua van hai lá:

  • Em /Vp > 2,5 (BT < 1,5)

Vận tốc vòng van hai lá:

  • Em/Ea > 15 (BT < 8)

Post Comment